Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu hiện được nhiều doanh nghiệp tổ chức hành nghề liên quan xuất nhập khẩu quan tâm. Đây là loại thuế có vai trò đặc biệt và nhiều điểm đặc biệt cần chú ý. Dưới đây là một số nội dung chính Goodwill Global Logistics cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác.
I, Nội dung thể hiện trong file biểu thuế được tổng hợp các phần sau
- Danh mục hàng hóa Xuất nhập khẩu theo quy định ban hành theo TT31/2022/TT-BTC
- Tổng cộng 31 biểu thuế, gồm: Cập nhật chính sách về thuế xuất nhập khẩu mới nhất bao gồm: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thông thường, thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đăc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt.Và cập nhật 22 Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt & 03 biểu thuế XK ưu đãi của VN tham gia 17 Hiệp định thương mại song phương và đa phương.
- Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan đến 8.724 trên tổng 14.414 mã HS
II, Chú Giải Về Ký Hiệu Trên Biểu Thuế Xuất Nhập Khẩu
Khi tra HS code cho hàng hóa bạn sẽ thấy trên biểu thuế xuất nhập khẩu có những ký hiệu mô tả hàng hóa áp dụng với các cột thuế xuất VAT và biểu thuế ưu đãi đặc biệt
Ý nghĩa của các ký hiêu này được thể hiện như sau:
Khi nhìn vào biểu thuế nếu tra mặt hàng gióng qua cột thuế VAT sẽ thấy thuế xuất có ký hiện (*) tại cột Biểu thuế giá trị gia tăng tức là các mặt hàng thuộc đối tượng trên không chịu thuế giá trị gia tăng.
⇒ Ký hiệu (5) tại cột biểu thuế quy định cho các mặt hàng thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất thuế VAT là 5% ở khâu nhập khẩu, sản xuất hay kinh doanh thương mại. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ bán mủ cao su thiên nhiên sơ chế cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại và thuộc đối tượng áp dụng áp dụng thuế suất giá trị gia tăng là 5%.
=> Ký hiệu (*,5) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng là không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu tự sản xuất, đánh bắt bán ra, ở khâu nhập khẩu và áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp được nêu tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 83/2014/TT-BTC.
⇒ Ký hiệu (*,10) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng quy định cho các mặt hàng là vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác (nhóm 71.08) thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu nhưng phải chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
⇒ Ký hiệu (*) tại các cột thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Chú giải ký hiệu viết tắc các nước nằm trong danh mục không được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt theo biểu thuế
- ký hiệu BN là Bru-nây Đa-rút-xa-lam,
- ký hiệu KH là Vương quốc Cam-pu-chia,
- ký hiệu ID là Cộng hòa In-đô-nê-xi-a,
- ký hiệu LA là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào,
- ký hiệu MY là Ma-lay-xi-a,
- ký hiệu MM là Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma,
- ký hiệu PH là Cộng hòa Phi-líp-pin,
- ký hiệu SG là Cộng hòa Xinh-ga-po,
- ký hiệu TH là Vương quốc Thái Lan,
- ký hiệu CN là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,
Hãy liên hệ Goodwills Global Logistics để được hỗ trợ:
+
Tel: +84 28 6686 5678/ +84 902 733 933
+
Email: Anthony@goodwilllogistics.vn